Trúc Tiếng Trung Thông Dụng Ip1Q 2 2 3

Trúc Tiếng Trung Thông Dụng Ip1Q 2 2 3

Với loạt bài giải Tiếng Anh lớp 3 Tập 2 hay nhất, đầy đủ các bài nghe, phần hướng dẫn dịch chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh lớp 3 Tập 2. Bên cạnh đó là từ vựng, bài tập ôn luyện (tự luận, trắc nghiệm) có đáp án và lời giải chi tiết giúp học sinh học tốt môn Tiếng Anh lớp 3.

Với loạt bài giải Tiếng Anh lớp 3 Tập 2 hay nhất, đầy đủ các bài nghe, phần hướng dẫn dịch chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh lớp 3 Tập 2. Bên cạnh đó là từ vựng, bài tập ôn luyện (tự luận, trắc nghiệm) có đáp án và lời giải chi tiết giúp học sinh học tốt môn Tiếng Anh lớp 3.

Cấu trúc câu Không ... thì là... trong tiếng Trung

不是。。。就是。。。/Bùshì... Jiùshì.../: Cấu trúc câu này dùng trong trường hợp nói đến hai sự việc và một trong hai sự việc đó nhất định sẽ xảy ra.

(Chủ từ/vế) + 不是 + Chủ từ + vế 1 , 就是 + (Chủ từ) + vế 2

/Zhège zhōumò, wǒ bùshì dǎ jī, jiùshì shuìjiào/

Cuối tuần này, tôi không chơi điện tử thì là đi ngủ

* Nếu cả hai vế có cùng chủ từ thì ta không nên nhắc lại chủ từ ở vế hai để tránh làm dài câu.

* Trước不是 có thể là một vế câu ngắn. Chủ từ có thể đứng trước hoặc sau不是.

Cấu trúc câu trong tiếng Trung với除了 /chú le/

Cấu trúc Tuy / Dù … nhưng ... trong tiếng Trung

Diễn đạt ý nhượng bộ. Ở phân câu đầu thừa nhận sự việc, tình huống nào đó, ở phân câu sau kết quả vẫn không vì vậy mà thay đổi, sự việc vẫn xảy ra, tình huống vẫn xuất hiện.

尽管 / 虽然 + tính từ / cụm động từ / câu但是 / 可是 / 然而 + câu :

/Jǐnguǎn / suīrán ... Dànshì / kěshì / rán'ér.../

/Jǐnguǎn tā gōngzuò hěn máng, dànshì měitiān dū gěi māmā dǎ diànhuà./

(Tuy công việc của cô ấy rất bận, nhưng mỗi ngày đều gọi điện thoại cho mẹ.)

Trong văn nói cũng như văn viết, nắm được cấu trúc câu trong tiếng Trung sẽ giúp bạn diễn đạt hay hơn. Chỉ cần chăm chỉ luyện tập và để ý một xíu, bạn sẽ nhanh chóng nắm vững, 一口流利的汉语 nha.

除非 /chúfēi/: Trừ khi … thì mới ...

15.1 Nhất thiết phải như vậy, thì mới có kết quả này.

除非 + điều kiện, 才 + kết quả : thể hiện ý “bắt buộc phải làm như vậy, …”

VD17: 除非你亲自去,才能解决。/Chúfēi nǐ qīnzì qù, cáinéng jiějué./

Trừ khi bạn đích thân đi, mới có thể giải quyết được.

15.2 Bắt buộc phải làm như vậy, nếu không sẽ là một kết quả khác.

除非 + điều kiện bắt buộc + 否则 / 不然 + chỉ 1 kết quả khác:

/Māmā guīdìng, chúfēi dìdì zuò wán zuòyè, fǒuzé bùnéng kàn diànshì./

Mẹ quy định, trừ khi em trai làm xong hết bài tập, nếu không không được xem tivi.

VD19: 除非你有门票,不然不能进去。/Chúfēi nǐ yǒu ménpiào, bùrán bùnéng jìnqù./

Trừ phi bạn có vé vào cửa, nếu không thì không được phép vào.

Dù cho / dù là / cho dù … cũng / sẽ ...

Diễn đạt ý giả thiết và nhượng bộ. Dù cho tình huống nào thì kết quả cũng không thay đổi.

即使 / 哪怕 + giả thiết/ điều kiện, ……也 / 会 + kết quả …… : / Jíshǐ / nǎpà... yě / huì.../

VD24: 哥哥每天睡前都要看一会儿书,哪怕深夜一两点睡觉,也是这样。

/Gēgē měitiān shuì qián dōu yào kàn yīhuǐ'er shū, nǎpà shēnyè yī liǎng diǎn shuìjiào, yěshì zhèyàng./

(Anh tớ ngày nào cũng phải đọc sách một tí rồi mới đi ngủ, dù là giữa đêm 1-2h cũng vậy.)

/Jíshǐ jīn wǎn bù shuìjiào, yě yào bǎ zuòyè wánchéng./

(Dù cho tối nay không ngủ, cũng phải làm xong bài tập.)

Các cấu trúc câu trong tiếng Trung với 得 /dé/

Ở trên là những cấu trúc câu trong tiếng Trung cơ bản chắc chắn ai cũng phải biết. Tiếp theo là những cấu trúc nâng cao một xíu giúp bạn nghe nói với câu hay hơn.

Cấu trúc 得: Dù thế nào cũng phải làm

Cấu trúc câu tiếng Trung này mang giọng điệu ép buộc hoặc không còn cách nào khác đành chịu.

A也得A,不A也得A: / A yě děi A, bù A yě děi A/:  A cũng phải A, không A cũng phải A

động từ + 也得 động từ,不 + động từ + 也得 động từ

/Lǎobǎn yāoqiú zuò de shì, nǐ zuò yě děi zuò, bù zuò yě děi zuò./

Công việc mà sếp yêu cầu làm, anh không làm cũng phải làm.

* Chữ 得 trong mẫu câu tiếng Trung này đọc là /děi/, không phải /dé/ nhé.

Các cấu trúc câu cơ bản trong tiếng Trung

Chủ ngữ + 在 + Địa điểm/nơi chốn (Phủ định thì thêm 不/bú/ vào trước 在)

我姐姐在家。/wó jiějie zài jiā/: Chị tôi ở nhà.

我姐姐不在家。/wó jiějie bú zài jiā/: Chị tôi không ở nhà.

Cấu trúc: Ngoài ... (này ra), còn ...

除了 + Chủ từ + vế 1 +(以外),还 / 也 + vế 2 : /chúle...(yǐwài), hái/yě.../

Cấu trúc tiếng Trung này bổ sung thêm ý cho vế 1, mở rộng thêm ý cho vế 1.

/Zhè liàng zìxíngchē chúle zhè zhǒng yánsè, nǐ hái yǒu bié de ma/

Mẫu xe đạp này ngoài màu này ra, bạn còn màu khác không?

除了 + Chủ từ + vế 1 + (以外),chủ từ + 还 / 也 + vế 2

/Chúle niúròu, xiǎomíng yě ài chī zhūròu, shūcài/

Ngoài thịt bò (ra), tiểu Minh còn thích ăn thịt heo và rau cải.

Cấu trúc Đang ... trong tiếng trung

Diễn tả một hành động đang xảy ra, thì hành động/tình huống khác chen ngang.

động từ + 着 + động từ + 着,... : / … zhe … zhe/

/Tā zuòle shí jǐ gè xiǎoshí de fēijī, zuòzhe zuòzhe shuìzháole./

(Anh ấy ngồi máy bay mười mấy tiếng đồng hồ, đang ngồi thì ngủ thiếp đi.)

* Chữ 着 trong 睡着了của VD15 đọc là /zháo/ nhé.

Cấu trúc câu cơ bản với 是 /shì/: Là, phải

Danh từ + 是 + Danh từ (Phủ định thì thêm 不/bú/ vào trước是)

我是学生。/wǒ shì xuésheng/ : Tôi là học sinh.

我不是学生。/wǒ bú shì xuésheng/ : Tôi không phải là học sinh.

Cấu trúc câu trong tiếng Trung với 爱 /ài/ và 想 /xiǎng/

Cấu trúc câu trong tiếng Trung với爱 /ài/ và 想 /xiǎng/

Cấu trúc 得: Ít nhiều phải có, muốn hay không phải thực hiện.

多少(也)得。。。/ 多少。。。(也)得 :  /Duōshǎo (yě) děi.../ Duōshǎo...(yě) děi/ : ít nhiều cũng phải

/Xiànzài zhǎo gōngzuò bù róngyì,  duōshǎo xīnshuǐ yě děi gàn./

Bây giờ tìm việc làm không dễ, lương ít nhiều gì cũng phải làm.

* Chữ 得 trong cấu trúc câu tiếng Trung này đọc là /děi/.

⇒ Cấu trúc câu trong tiếng Trung (1) đã được bao gồm trong cấu trúc tiếng Trung (3), cùng có nghĩa và tác dụng gần giống nhau, chỉ mức độ cao nhất, không có mức độ nào cao hơn. Và chữ 得 cũng có cùng cách đọc là /dé/.

⇒ Cấu trúc câu tiếng Trung (2) và cấu trúc (4) lại gần nghĩa nhau, mang ý nghĩa bắt buộc. Chữ 得 trong 2 cấu trúc câu tiếng Trung này đọc là /děi/.

Cấu trúc câu Đã / đã vậy … thì ...

Diễn tả tình huống đó  đã xuất hiện, hoặc đã thành hiện thực, thì sẽ theo đó đưa ra một kết luận cụ thể.

。。。既然。。。,(那么)就。。。 :  /jìrán …, (nàme) jiù .../

VD26: 你既然来了,就留下来吃晚饭吧。/Nǐ jìrán láile, jiù liú xiàlái chī wǎnfàn ba./

(Bạn đã đến rồi, thì ở lại ăn tối đi.)

Cấu trúc 着 Rất ... trong tiếng Trung

Diễn đạt mức độ rất cao, thường dùng trong văn nói của tiếng Trung.

/Māmā chōng hǎo nǎifěnle ma? Bǎobao è zhene./

(Mẹ pha sữa xong chưa? Em bé rất đói rồi đây.)

Cấu trúc câu với 要 /yào/ : Muốn, cần, lấy

Chủ ngữ  + 要 +Tân ngữ (Phủ định thì thêm 不/bú/ vào trước 要)

我要苹果汁。/wǒ yào píngguǒ zhī/: Tôi lấy nước táo ép.

我不要苹果汁。/wǒ búyào píngguǒ zhī/: Tôi không cần nước táo ép.

Chủ ngữ + 有 + Tân ngữ (Phủ định thì thêm 没/méi/ vào trước 有)

我有时间,可以帮你。/ Wǒ yǒu shíjiān, kěyǐ bāng nǐ./: Tôi có thời gian, có thể giúp bạn.

我没有时间,不可以帮你。/ Wǒ méiyǒu shíjiān, kěyǐ bāng nǐ./: Tôi không có thời gian, không thể giúp bạn.

Cấu trúc câu 宁可 /níngkě/ : Thà

16.1 Sau khi lựa chọn, có sự so sánh:

宁可 + câu/kết cấu Chủ-Vị, 也不 +  cụm động từ : chọn vế đầu : Thà … cũng không ...

宁可 + câu/kết cấu Chủ-Vị, 也要 + cụm động từ : chọn vế sau : Thà … cũng phải ...

/Xiǎo wáng zhège rén zuò shēngyì kě zhēn hòudao./ Tiểu Vương làm ăn rất có hậu.

/Shì a, tā níngkě zìjǐ chīkuī, yě bù qīpiàn gùkè./

Đúng rồi, Cô ấy thà tự mình chịu thiệt, chứ không lừa gạt khách hàng.

/Hěnduō fùmǔ níngkě zìjǐ chīkǔ, yě yào ràng zǐnǚ shàng dàxué./

Rất nhiều bậc cha mẹ thà chịu khổ, cũng phải quyết cho con vào đại học.

16.2 Sau khi so sánh, người nói đã đưa ra sự lựa chọn ở vế sau.

与其 + cụm động từ / câu,不如 / 宁可 + cụm động từ / câu

nếu phải … thà / chẳng thà … (còn hơn/cho rồi) ( = thà … còn hơn ...)

VD22: 与其在这儿等,不如去找他。 /Yǔqí zài zhè'er děng, bùrú qù zhǎo tā./

Nếu phải đợi ở đây, thà đi tìm anh ấy còn hơn = (Thà đi tìm anh ấy còn hơn đợi ở đây)

VD23: 我最怕痛,与其打针,宁可吃药。 /Wǒ zuì pà tòng, yǔqí dǎzhēn, níngkě chī yào./

Tôi sợ đau nhất, nếu phải tiêm thuốc, chẳng thà uống thuốc còn hơn = (Tôi sợ đau nhất, thà uống thuốc còn hơn phải tiêm thuốc)