Tiếng Trung Trong Công Việc Văn Phòng

Tiếng Trung Trong Công Việc Văn Phòng

Từ vựng tiếng Trung dùng trong văn phòng, công ty là chủ đề rất cần khi học tiếng Trung công xưởng. Khi làm việc sẽ có rất nhiều những phát sinh, khi đó, bạn sẽ cần đến những từ vựng, mẫu câu để giao tiếp .

Từ vựng tiếng Trung dùng trong văn phòng, công ty là chủ đề rất cần khi học tiếng Trung công xưởng. Khi làm việc sẽ có rất nhiều những phát sinh, khi đó, bạn sẽ cần đến những từ vựng, mẫu câu để giao tiếp .

Từ vựng tiếng Trung chủ đề chuyên cần, chấm công

Bảng điểm danh đi làm cho nhân viên

Khẩu ngữ hay dùng trong tiếng Trung văn phòng

1. Cô ta là thư ký của tôi, cô ta là người nước Mỹ. 她是我的秘书,她是美国人。 Tā shì wǒ de mìshū, tā shì měiguó rén.

2. Chào mừng các bạn tới nhà tôi. 欢迎你们来我家。 Huānyíng nǐmen lái wǒjiā.

3. Hai bọn họ đều là lưu học sinh nước Mỹ. 他们俩都是美国留学生。 Tāmen liǎ dōu shì měiguó liúxuéshēng.

4. Các bạn học Tiếng Trung ở đâu? 你们在哪儿学习汉语? Nǐmen zài nǎr xuéxí hànyǔ?

5. Chúng tôi học Tiếng Trung ở trường Đại học Ngôn ngữ Bắc Kinh. 我们在北京语言大学学习汉语。 Wǒmen zài běijīng yǔyán dàxué xuéxí hànyǔ.

6. Cô giáo của các bạn thế nào? 你们的老师怎么样? Nǐmen de lǎoshī zěnme yàng?

7. Bạn cảm thấy học Tiếng Trung khó không? 你觉得学汉语难吗? Nǐ juédé xué hànyǔ nán ma?

8. Tôi cảm thấy ngữ pháp rất khó, nghe và nói cũng tương đối dễ, nhưng mà đọc và viết rất khó. 我觉得语法很难,听和说也比较容易,但是读和写很难。 Wǒ juédé yǔfǎ hěn nán, tīng hé shuō yě bǐjiào róngyì, dànshì dú hé xiě hěn nán.

9. Tôi giới thiệu cho các bạn một chút, vị này là học sinh mới của chúng ta, cũng là bạn cùng phòng của tôi. 我给你们介绍一下儿,这位是我们的新同学,也是我的舍友。 Wǒ gěi nǐmen jièshào yíxiàr, zhè wèi shì wǒmen de xīn tóngxué, yěshì wǒ de shèyǒu.

10. Các bạn học Tiếng Trung ở lớp nào? 你们在哪个班学习汉语? Nǐmen zài nǎge bān xuéxí hànyǔ?

11. Chúng tôi học Tiếng Trung ở lớp 999. 我们在九九九班学习汉语。 Wǒmen zài jiǔjiǔjiǔ bān xuéxí hànyǔ.

12. Giáo viên của các bạn là ai? 你们的老师是谁? Nǐmen de lǎoshī shì shuí?

13. Giáo viên của chúng tôi là người nước Anh. 我们的老师是英国人。 Wǒmen de lǎoshī shì yīngguó rén.

14. Bạn có vali không? 你有箱子吗? Nǐ yǒu xiāngzi ma?

15. Tôi không có vali. 我没有箱子。 Wǒ méiyǒu xiāngzi.

16. Bạn có mấy chiếc vali? 你有几个箱子? Nǐ yǒu jǐ ge xiāngzi?

17. Tôi có 2 chiếc vali. 我有两个箱子。 Wǒ yǒu liǎng ge xiāngzi.

18. Vali của bạn mầu gì? 你的箱子是什么颜色的? Nǐ de xiāngzi shì shénme yánsè de?

19. Vali của tôi màu đen, vali của tôi ở đàng kia kìa. 我的箱子是黑色的,我的箱子在那儿呢。 Wǒ de xiāngzi shì hēisè de, wǒ de xiāngzi zài nàr ne.

20. Vali của bạn nặng không? 你的箱子重吗? Nǐ de xiāngzi zhòng ma?

21. Vali của tôi không nặng lắm, rất nhẹ. 我的箱子不太重,很轻的。 Wǒ de xiāngzi bú tài zhòng, hěn qīng de.

22. Xin hỏi, đây là cái gì? 请问,这是什么? Qǐngwèn, zhè shì shénme?

23. Đây là thuốc bắc, đây là thuốc tây. 这是中药,这是西药。 Zhè shì zhōngyào, zhè shì xīyào.

24. Bạn muốn uống thuốc gì? 你要吃什么药? Nǐ yào chī shénme yào?

25. Tôi muốn uống thuốc bắc và thuốc tây. 我要吃中药和西药。 Wǒ yào chī zhōngyào hé xīyào.

26. Những cái này là cái gì? 这些是什么? Zhèxiē shì shénme?

27. Những cái này là đồ dùng hàng ngày, quần áo, ô che mưa và nước hoa. 这些是日用品、衣服、雨伞和香水。 Zhèxiē shì rìyòngpǐn, yīfu, yǔsǎn hé xiāngshuǐ.

28. Chiếc vali của tôi rất nặng. Chiếc của bạn nặng hay không nặng? 我的箱子很重。你的箱子重不重? Wǒ de xiāngzi hěn zhòng. Nǐ de xiāngzi zhòng bú zhòng?

29. Cái mầu đen này rất nặng, cái màu đỏ kia tương đối nhẹ. 这个黑色的很重,那个红色的比较轻。 Zhège hēisè de hěn zhòng, nàgè hóngsè de bǐjiào qīng.

30. Vali của bạn là chiếc mới hay là chiếc cũ? 你的箱子是新的还是旧的? Nǐ de xiāngzi shì xīn de háishì jiù de?

31. Vali của tôi là chiếc mới, của bạn là chiếc cũ. 我的箱子是新的,你的是旧的。 Wǒ de xiāngzi shì xīn de, nǐ de shì jiù de.

32. Thưa ông, những cái mầu trắng này là đồ gì vậy? 先生,这些白色的是什么东西? Xiānsheng, zhèxiē báisè de shì shénme dōngxi?

33. Những cái mầu trắng này là thuốc tây. 这些白色的是西药。 Zhèxiē báisè de shì xīyào.

34. Thuốc này rất đắt tiền đó, ông muốn uống chút không? 这种药很贵的。你要吃点儿吗? Zhè zhǒng yào hěn guì de. Nǐ yào chī diǎnr ma?

35. Lâu ngày không gặp bạn, dạo này bạn thế nào? 好久不见你了。你最近怎么样? Hǎojiǔ bùjiàn nǐ le. Nǐ zuìjìn zěnmeyàng?

36. Tôi rất khỏe, cảm ơn. Dạo này công việc bạn bận hay không bận? 我很好,谢谢。最近你的工作忙不忙? Wǒ hěn hǎo, xièxiè. Zuìjìn nǐ de gōngzuò máng bù máng?

37. Bạn muốn uống chút gì không? 你要喝点儿什么吗? Nǐ yào hē diǎnr shénme ma?

38. Bạn muốn uống trà hay là café? 你要喝咖啡还是喝茶? Nǐ yào hē kāfēi háishì hē chá?

39. Tôi muốn uống chút trà nóng. 我要喝点儿热茶。 Wǒ yào hē diǎnr rè chá.

40. Xe của bạn màu gì? 你的车是什么颜色的? Nǐ de chē shì shénme yánsè de?

41. Xe của tôi màu đen. 我的车是黑色的。 Wǒ de chē shì hēisè de.

42. Xe của bạn mới hay cũ? 你的车是新的还是旧的? Nǐ de chē shì xīn de háishì jiù de?

43. Xe của tôi là chiếc mới. 我的车是新的。 Wǒ de chē shì xīn de.

44. Chiếc xe màu đen kia là của bạn phải không? 那辆黑色的是你的车吗? Nà liàng hēisè de shì nǐ de chē ma?

45. Tôi là giám đốc của công ty này, cô ta là thư ký của tôi. 我是这个公司的经理,她是我的秘书。 Wǒ shì zhège gōngsī de jīnglǐ, tā shì wǒ de mìshū.

46. Tôi có hai chiếc xe máy, 3 chiếc oto và một chiếc xe đạp. 我有两辆摩托车,三辆汽车和一辆自行车。 Wǒ yǒu liǎng liàng mótuōchē, sān liàng qìchē hé yī liàng zìxíngchē.

47. Bạn biết xe đạp của tôi ở đâu không? 你知道我的自行车在哪儿吗? Nǐ zhīdào wǒ de zìxíngchē zài nǎr ma?

48. Đây là ảnh của cả gia đình tôi. 这是我全家的照片。 Zhè shì wǒ quánjiā de zhàopiàn.

49. Bạn có chị gái không? 你有姐姐吗? Nǐ yǒu jiějie ma?

50. Tôi không có chị gái, tôi chỉ có một em gái. 我没有姐姐,我只有一个妹妹。 Wǒ méiyǒu jiějie, wǒ zhǐyǒu yí ge mèimei.

Sau vài bài luyện khẩu ngữ tiếng trung thì chúng ta cũng đã nắm trong tay vài trăm mẫu câu rồi đó nhỉ? Tập luyện thường xuyên thì sẽ nâng cao trình độ của mình ngay thôi!

Chúng mình còn rất nhiều bài hay nữa, luyện khẩu ngữ tiếng Trung dần dần nha!

Hội thoại tiếng Trung văn phòng

A:小李!你好吗?Xiǎo lǐ! Nǐ hǎo ma?Tiểu Lí! Cậu có khỏe không?

B:我很好,谢谢你。真高兴能再次见到你。Wǒ hěn hǎo, xièxiè nǐ. Zhēn gāoxìng néng zài cì jiàn dào nǐ.Tôi rất khỏe, cảm ơn ngài. Thật mừng khi được gặp ngài lần nữa.

A:又见到你我也很高兴。你家人好吗?Yòu jiàn dào nǐ wǒ yě hěn gāoxìng. Nǐ jiārén hǎo ma?Gặp cậu tôi cũng rất vui. Người nhà đều khỏe chứ?

B:非常好,谢谢,陈总。Fēicháng hǎo, xièxiè, chén zǒng.Đều tốt cả, cảm ơn Trần tổng.

A:打扰一下,陈先生?Dǎrǎo yīxià, Chén xiānshēng?Làm phiền một chút, Ông Trần?

B:什么事,小李?Shénme shì, xiǎo lǐ?Chuyện gì vậy, Tiểu Lí

A:你能告诉我复印机在哪吗?Nǐ néng gàosu wǒ fùyìnjī zài nǎ ma?Anh có thể cho tôi biết máy photo ở đâu không?

B:当然。沿楼道一直走。复印室是靠右第二个房间。Dāngrán. Yán lóudào yīzhí zǒu. Fùyìnshì shì kào yòu dì èr gè fángjiān.Đương nhiên có thể. Ở tầng này đi thẳng, phòng photo bên phải căn phòng thứ hai.

A:咱们下周开会前先见一面。我有些想法想和你交换一下。Zánmen xià zhōu kāihuì qián xiān jiàn yīmiàn. Wǒ yǒuxiē xiǎngfǎ xiǎng hé nǐ jiāohuàn yīxià.Trước buổi họp vào tuần sau, chúng ta gặp mặt nhau một chút. Tôi có vài ý tưởng muốn trao đổi với cậu.

B:没问题。我不太忙。对我来说任何时间都行。Méi wèntí. Wǒ bù tài máng. Duì wǒ lái shuō rènhé shíjiān dōu xíng.Không vấn đề. Tôi không bận lắm, bất cứ lúc nào cũng được.

A:那好,咱们就下星期一下午见。三点左右如何?Nà hǎo, zánmen jiù xià xīngqí yīxiàwǔ jiàn. Sān diǎn zuǒyòu rúhé?Vậy được, chiều thứ 2 tuần sau chúng ta gặp nhau, khoảng 3h có được không?

B:行,我在本子上记一下。Xíng, wǒ zài běnzi shàng jì yī xià.Được, để tôi ghi lại vào sổ.

A:小李,我需要这些数字统计。你算出来了吗?Xiǎo lǐ, wǒ xūyào zhèxiē shùzì tǒngjì. Nǐ suàn chūlái le ma?Tiểu Lí, tôi cần bản thống kê số liệu này. Cậu đã tính ra được chưa?

B:快好了,陈总。一小时之内我就把它们准备好。Kuài hǎo le, chén zǒng. Yī xiǎoshí zhī nèi wǒ jiù bǎ tāmen zhǔnbèi hǎo.Sắp xong rồi, Trần tổng. Trong một tiếng tôi sẽ chuẩn bị xong xuôi

A:那好,谢谢。Nà hǎo, xièxiè.Vậy tốt, cảm ơn.

Bài học: Từ vựng tiếng Trung trong văn phòng hi vọng đã giúp bạn mở rộng từ vựng, thêm các mẫu câu giao tiếp trong công ty. Cùng THANHMAIHSK học thêm nhiều bài học tiếng Trung công xưởng hay , phục vụ công việc nữa nhé!

Tự hào được thực hiện bằng ♥ ở Ba Lan

Hiện tại, trên thế giới, quá trình hội nhập và tăng cường hợp tác quốc tế là xu thế chung của mọi quốc gia. Đối với Việt Nam, Trung Quốc là một trong những đối tác thương mại lớn nhất. Nhiều công ty Trung Quốc, Đài Loan đang làm ăn ở Việt Nam và ngược lại. Ngoài ra còn có rất nhiều người ở Việt Nam đang sinh sống và làm việc tại Trung Quốc, Đài Loan và các quốc gia sử dụng tiếng Trung Quốc như: Philippines, Singapore, Malaysia ... Có thể thấy tiếng Trung là một ngôn ngữ thông dụng và không thể thiếu được trong môi trường làm việc. Nhưng tiếng Trung là ngôn ngữ tượng hình, khác hoàn toàn so với hệ thống chữ latinh của tiếng Việt, đây được coi là một trở ngại khá lớn cho những ai mới bắt đầu tiếp xúc với ngôn ngữ này.

Thấu hiểu được điều này, tiếng Trung Dương Châu đã biên soạn và xuất bản cuốn sách “TIẾNG TRUNG CHO NGƯỜI ĐI LÀM”. Với những chủ đề quan trọng và thường gặp trong giao tiếp công việc, cuốn sách được coi như cẩm nang chỉ đường giúp bạn sử dụng tiếng Trung dễ dàng hơn. Sách được biên soạn dưới dạng song ngữ Việt – Trung cùng phiên âm quốc tế, phiên âm bồi sẽ giúp ích rất nhiều cho việc học tập và thực hành khẩu ngữ của những bạn mới bắt đầu. Hy vọng cuốn sách sẽ luôn đồng hành trên con đường chinh phục tiếng Trung, chinh phục sự thành công của các bạn!

Chúc các bạn học tiếng Trung thành công!

Trình độ khẩu ngữ các bạn đã ổn chưa nhỉ? Nếu ai còn chưa tự tin thì hãy tiếp tục ôn luyện khẩu ngữ tiếng Trung giao tiếp hôm nay cùng THANHMAIHSK nhé. Các bài khẩu ngữ tiếng Trung mà mình viết để các bạn tham khảo nhé! Còn ai đã tự tin rồi thì vẫn hãy cứ học tiếp đi vì nó không thừa đâu nhé.